I ĐAU THẮT LƯNG DO HÀN THẤP.
phép điều trị: khu phong tán hàn trừ thấp thông lạc
PHƯƠNG THUỐC:
- thận trước thang( kim quỹ yêu lược ) can khương linh truật thang
cam thảo 7g can khương 15g bạch truật 8g bạch linh 15g
ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH THANG ( bi cấp thiên kim yếu phương )
độc hoạt 12g tang ký sinh 8g tế tân 8g
phòng phong 8g đương quy 8g tần giao 8g
bạch thược 8g xuyên khung 8g địa hoàng 8g
đỗ trọng 8g ngưu tất 8g hông sâm 8g
phục linh 8g cam thảo 8g quế tâm 8g
y nghĩa: độc hoạt, tế tân, phòng phong, quế tâm, phục linh,để khu phong tan hàn trừ thấp, đương quy, bạch thược, xuyên khung,địa hoàng, để hoạt huyết thông lạc chỉ đau, cam tháo, hồng sâm để bổ khí. đỗ trọng, tang ký sinh, ngưu tất để ích thận dưỡng cân, khỏe lưng gối.
II ĐAU THẮT LƯNG DO HUYẾT Ứ.
phép điều trị: hoạt huyết hóa ứ, lý khí chỉ đau.
PHƯƠNG THUỐC: thân thống trục ứ thang ( y lâm cải thác )
đào nhân 12g hồng hoa 12g đương quy 12g
cam thảo 8g xuyên khung 8g ngưu tát 12g
ngũ linh chi 8g hương phụ 4g địa long 8g
tần giao 4g khương hoạt 4g một dược 8g
ý nghĩa: đương quy, đào nhân, hồng hoa, ngũ linh chi, một dược để hoạt huyết hóa ứ. hợp với hương phụ xuyên khung, địa long, ngưu tất đẻ lý khí thông lạc chỉ đau. khương hoạt, tần giao có thể thêm độc hoạt, ngũ linh chi để thêm tác dụng chỉ đau.
III ĐAU THẮT LƯNG DO THẬN HƯ.
phép điều trị:
- BỔ THẬN DƯNG HƯ LÀ CHINH:bổ thận chợ dương.
PHƯƠNG THUỐC: hữu quy hoàn ( cảnh nhạc toàn thư )
thục địa 35g hoài sơn 16g sơn thù 16g
kỷ tử 16g đỗ trọng 16g thỏ ty tử 16g
phủ tử 8 - 24g nhục quế 12g đương quy 12g
lộc giác giao 16g
y nghĩa: quế, phụ,lộc giao để ôn hòa thận dương bền tinh tủy, thục địa, hoài sơn, sơn thù, thỏ ty, kỷ tử, đỗ trọng để tư âm ích thận dưỡng can bổ tỳ, quy bổ huyết dưỡng can
- VỚI THẬN ÂM HƯ LÀ CHÍNH: bổ thận tư âm
dùng bài tả quy hoàn
phép điều trị: khu phong tán hàn trừ thấp thông lạc
PHƯƠNG THUỐC:
- thận trước thang( kim quỹ yêu lược ) can khương linh truật thang
cam thảo 7g can khương 15g bạch truật 8g bạch linh 15g
ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH THANG ( bi cấp thiên kim yếu phương )
độc hoạt 12g tang ký sinh 8g tế tân 8g
phòng phong 8g đương quy 8g tần giao 8g
bạch thược 8g xuyên khung 8g địa hoàng 8g
đỗ trọng 8g ngưu tất 8g hông sâm 8g
phục linh 8g cam thảo 8g quế tâm 8g
y nghĩa: độc hoạt, tế tân, phòng phong, quế tâm, phục linh,để khu phong tan hàn trừ thấp, đương quy, bạch thược, xuyên khung,địa hoàng, để hoạt huyết thông lạc chỉ đau, cam tháo, hồng sâm để bổ khí. đỗ trọng, tang ký sinh, ngưu tất để ích thận dưỡng cân, khỏe lưng gối.
II ĐAU THẮT LƯNG DO HUYẾT Ứ.
phép điều trị: hoạt huyết hóa ứ, lý khí chỉ đau.
PHƯƠNG THUỐC: thân thống trục ứ thang ( y lâm cải thác )
đào nhân 12g hồng hoa 12g đương quy 12g
cam thảo 8g xuyên khung 8g ngưu tát 12g
ngũ linh chi 8g hương phụ 4g địa long 8g
tần giao 4g khương hoạt 4g một dược 8g
ý nghĩa: đương quy, đào nhân, hồng hoa, ngũ linh chi, một dược để hoạt huyết hóa ứ. hợp với hương phụ xuyên khung, địa long, ngưu tất đẻ lý khí thông lạc chỉ đau. khương hoạt, tần giao có thể thêm độc hoạt, ngũ linh chi để thêm tác dụng chỉ đau.
III ĐAU THẮT LƯNG DO THẬN HƯ.
phép điều trị:
- BỔ THẬN DƯNG HƯ LÀ CHINH:bổ thận chợ dương.
PHƯƠNG THUỐC: hữu quy hoàn ( cảnh nhạc toàn thư )
thục địa 35g hoài sơn 16g sơn thù 16g
kỷ tử 16g đỗ trọng 16g thỏ ty tử 16g
phủ tử 8 - 24g nhục quế 12g đương quy 12g
lộc giác giao 16g
y nghĩa: quế, phụ,lộc giao để ôn hòa thận dương bền tinh tủy, thục địa, hoài sơn, sơn thù, thỏ ty, kỷ tử, đỗ trọng để tư âm ích thận dưỡng can bổ tỳ, quy bổ huyết dưỡng can
- VỚI THẬN ÂM HƯ LÀ CHÍNH: bổ thận tư âm
dùng bài tả quy hoàn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét